|
Từ điển Anh Việt - English Vietnamese Dictionary
Haavelmo, Trygve
(Econ) (1911-) Nhà kinh tế người Nauy, được giải thưởng Nobel kinh tế năm 1989 vì công trình nghiên cứu về cơ sở môn kinh tế lượng. Đóng góp quan trọng nhất của ông thể hiện trong bản luận án làm tại trườn đại học Harvard, sau đó được xuất bản dưới nhan đề: Nghiên cứu xác suất trong kinh tế lượng. Tạp chí Econometrica tập 12, tr.118 (1944). Tác phẩm đó cho thấy trong việc lập công thức lý thuyết kinh tế bằng ngôn ngữ xác suất có thể sử dụng các phương pháp suy luận thống kê để rút ra các kết luận chính xác về các quan hệ cơ bản từ một mẫu ngẫu nhiên trong những quan sát theo thực nghiệm. Điều này cho phép rút ra những mô hình kinh tế, kiểm nghiệm và sử dụng chúng trong dự báo. Luận án của ông cũng đưa ra những tiến bộ trong việc giải bài toán về sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các biến số kinh tế, vì ông đã đề nghị các phương pháp để xác định rõ việc nhận dạng và đánh giaccs quan hệ kinh tế khi có sự phụ thuộc lẫn nhau. Phương pháp của ông đã được các nhà kinh tế lượng khác công nhận và phát triển. Ngoài công trình về lý thuyết kinh tế lượng, Haavelmo còn có nhiều đóng góp quan trọng về lý thuyết đầu tư và tăng trưởng kinh tế. Ngoài bản luận án, những sách đã xuất bản của ông là: Nghiên cứu về lý thuyết phát triển kinh tế(1954), Nghiên cứu về lý thuyết đầu tư (1960).
|
|
|
|