| 
 | Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary) 
 
	
		| là 
 
 
  1 dt. Hàng tơ nõn dệt thưa và mỏng, thường được nhuộm đen: quần là áo lượt (tng.)  khăn là. 
 
  2 đgt. 1. Từ trực tiếp chỉ ra tên gọi nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng: Người đang hát ấy là Lệ Thu  Cha tôi là nông dân  ông ấy là trưởng thôn  Vàng là kim loại quý. 2. Từ chỉ ra quan hệ tương đương về giá trị. Hai với hai là bốn  Im lặng và vàng. II. lt. 1. Từ không nhất thiết phải có mặt, với nghĩa như rằng: cứ nghĩ là  vẫn biết là  Mọi người đều cho là tốt  Chị ấy nói là chị ấy không đến được 2. Từ dùng trong các cấu trúc điều kiện kết quả thường bắt đầu bằng từ hễ, đã, nếu: hễ mưa là ngập  Đã mua là dùng thôi  chạm vào nọc là ông ta nổi khùng  Nếu có thì giờ là tôi làm cho anh ngay. III. trt. 1. Từ đệm cho sắc thái nhận định chủ quan hoặc tự nhiên của lời nói: làm thế rất là dở  có được là bao  Rồi đây bèo hợp mây tan, Biết đâu hạc nội mây ngàn là đâu (Truyện Kiều). Chết là phải 2. Từ dùng để lặp một từ khác thể hiện sắc thái mức độ: xấu ơi là xấu  ghét ơi là ghét  Đường trơn trơn là  Bà là bà bảo thật. 
 
  3 đgt. Làm phẳng quần áo, vải vóc... bằng bàn là: là quần áo  hiệu giặt là. 
 
  4 đgt. Di chuyển sát bề mặt (mặt đất, mặt nước) cách đều bề mặt một khoảng được coi là bé: Chim là mặt ruộng  Chiếc trực thăng là là một vòng rồi hạ cánh. 
 
 
 |  |  
		|  |  |