|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Lân phụng
Hai con vật mà người xưa thường ví với hạng người hiền hay những vật hiếm ít được thấy
Đoạn ngọc Tài trong "Thuyết Văn" chú rằng: Kỳ lân thân hình như con hươu to, một sừng có thịt dày, không làm hại bất cứ vật gì nên gọi là nhân thú. Phụng tức Phụng hoàng (Phượng hoàng), giống chim báo điềm lành, xuất hiện khi có thánh nhân ra đời
Thuyết Văn chú rằng: Mình chim Phụng đàng trước giống chim Hồng, đàng sau giống con hươu, cổ như cổ rắn, đuôi như đuôi cá, trán như trán con sếu, vằn như vằn rồng, lưng như lưng rùa, mỏ như mỏ gà, lông có 5 sắc, khi xuất hiện thì thiên hạ thái bình
Chiêu hồn quốc ngữ văn: Ruổi dặm dài quyết chí Côn Bằng
Giúp đời trị mừng điềm lân phụng
|
|
|
|