|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Lã Hậu (Lữ Hậu)
Hán thư - Sử ký: Tên Lã Tri, vợ Hán Cao Tổ, sinh ra Hiếu Huệ Đế và công chúa Lỗ Nguyên. Cao Tổ mất, Lã Hậu âm mưu cho những người họ Lã giữ những chức vụ trọng yếu trong triều đình. Bấy giờ vua còn trẻ, Lã hậu lo việc triều chính chuyên quyền, tất cả hiệu lệnh đều do Thái hậu đưa ra. Lã Hậu gọi mệnh lệnh của mình là "Chế". Về sau, Lã Hậu phế Thiếu đế rồi giết đi, lập những người họ Lã làm vương mưu đồ giành ngôi cho họ Lã, ai chống lại đều bị phế truất. Cho Thẩm Tự Cơ (Thẩm Dị Ky) làm tả thừa tướng, Tự Cơ được Lã Hậu yêu từ trước, cho xem xét việc trong cung, không làm việc nước để tự do tư thông với nhau. Tự Cơ được tin dùng, lũng đoạn triều Hán. Họ Lã nắm hết binh quyền, sau nhờ có Chu Bột Trần Bình giúp, nhà Hán mới giữ được đế nghiệp
Trinh thử:
Từ khi khuất mặt Hán Hoàng
Mà lòng tư túi với chàng Tự Cơ
|
|
|
|