|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Nguyễn Hiến Lê
(1912-1984)
Học giả, tự là Lộc Đình, sinh ngày 08-01-1912, ở Phượng Khê, Quãng Ngãi, Sơn Tây (nay thuộc tỉnh Hà Sơn Bình), mất ngày 22-12-1984 tại Tp. Hồ Chí Minh
Xuất thân từ một gia đình nhà nho yêu nước, thuở nhỏ học ở trường Yên Phụ (Hà Nội), trường Bưởi, trường Cao đẳng Công chánh. Năm 1934 tốt nghiệp, ông làm việc tại các tỉnh miền Tây Nam bộ nên hiểu biết về con người và các địa phương thuộc khu vực này. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, ông đi dạy học. Năm 1952, thôi dạy, ông lên Sài Gòn mở Nhà xuất bản, sống bằng sáng tác. Những năm trước 1975 tại Sài Gòn, Nguyễn Hiến Lê là một trong vài người cầm bút được giới trí thức quý mến về tài năng, nhân cách đối với xã hội cũng như trong học thuật. Trước khi mất, ông xuất bản được đúng 100 bộ sách về nhiều lãnh vực: văn học, ngôn ngữ học, triết học, tiểu luận phê bình, giáo dục, gương danh nhân, du ký, dịch tiểu thuyết...Những năm 60, chính quyền Sài Gòn đã tặng ông "Giải thưởng văn chương toàn quốc" với một ngân phiếu lớn (tương đương mấy chục lượng vàng). Ông đã công khai từ chối với lý do "Dùng tiền ấy để giúp nạn nhân chiến tranh" và bản thân tác giả không hề tranh giải
Tác phẩm của ông là những đóng góp lớn cho văn hóa Việt Nam. Năm 1980, ông về sống ở Long Xuyên, lâm bệnh và mất ngày 22-12-1984 tại Tp.Hồ Chí Minh
|
|
|
|