| [hu:] |
| đại từ nghi vấn |
| | ai; người nào; kẻ nào |
| | Who is speaking? |
| Ai đang nói đó? |
| | Who is the woman in the black hat? |
| Người đàn bà đội mũ đen là ai vậy? |
| | Who are the men in the white coats? |
| Những người đàn ông mặc áo choàng trắng là ai vậy? |
| | I wonder who phoned this morning |
| Tôi chẳng biết ai đã gọi điện thoại sáng nay |
| | Do you know who broke the window? |
| Anh biết ai làm vỡ cửa sổ hay không? |
| | (thông tục) dùng làm bổ ngữ của một động từ hoặc giới từ |
| | Who did you see at church? |
| Anh gặp ai ở nhà thờ? |
| | Who are you phoning? |
| Anh gọi điện thoại cho ai vậy? |
| | Who shall I give it to? |
| Tôi sẽ đưa cái đó cho ai? |
| | Who is the money for? |
| Tiền dành cho ai đây? |
| | Who am I, are you, is he/she... to do something? |
| | Tôi... có quyền gì mà làm cái gì? |
| | Who are you to tell me I can't leave my bicycle here? It's not your house |
| Anh là ai mà bảo tôi không được để xe đạp ở đây? Đây đâu phải nhà của anh |
| | (to know, learn...) who's who |
| | (dược biết về) tên, công việc, địa vị... của nhiều người; ai là ai |
| | You'll soon find out who's who in this department |
| Rồi chẳng bao lâu nữa anh sẽ biết ai là ai trong khoa này |
| đại từ quan hệ |
| | trong mệnh đề xác định danh từ đứng trước |
| | The man/men who wanted to meet you |
| Người/những người muốn gặp anh |
| | The people who called yesterday want to buy the house |
| Những người gọi điện hôm qua muốn mua ngôi nhà |
| | trong mệnh đề không xác định danh từ đứng trước |
| | My wife, who is out at the moment, will phone you when she gets back |
| Vợ tôi, lúc này không có nhà, sẽ gọi điện thoại cho anh khi cô ấy trở về |
| | Mr Smith, who has a lot of teaching experience, will join us in the spring |
| Ông Smith, người có rất nhiều kinh nghiệm giảng dạy, sẽ đến với chúng ta vào mùa xuân |
| | dùng làm bổ ngữ cho một động từ hoặc giới từ |
| | The couple (who) we met on holiday have sent us a card |
| Cặp vợ chồng (mà) chúng ta gặp hồi đi nghỉ đã gửi thiếp cho chúng ta |
| | The boy (who) I spoke to a moment ago is the son of my employer |
| Cậu bé (mà) tôi nói chuyện ban nãy là con của ông chủ tôi Mary, |
| | who we were talking about earlier, has just walked in Mary, |
| người mà chúng tôi nhắc đến lúc nãy, vừa mới bước vào |